Thứ Hai, 21 tháng 9, 2020

Thông tin y học về thuốc Fosmicin

 

Fosmicin có tên thương hiệu là Fosmicin Tablet hoặc Fosmicin for IV use, đây là nhóm thuốc kháng sinh Phosphonic. Thuốc được điều chế ở dạng tiêm và viên nén.

Khái quát vài điều về thuốc Fosmicin

Fosmicin chứa thành phần chính là hoạt chất Fosfomycin cùng tá dược vừa đủ. Thuốc có công dụng để điều trị bệnh nhiễm trùng ở đường tiết niệu, viêm bàng quang cấp tính cho phụ nữ.

Fosmicin là thuốc gì?

Fosmicin là thuốc gì?

Chống chỉ định của thuốc

Fosmicin không dùng được cho đối tượng bị mẫn cảm, dị ứng với các thành phần trong thuốc. Bên cạnh đó, nếu bạn nằm trong các trường hợp sau đây, thì phải cẩn thận khi dùng thuốc:

- Gặp vấn đề thận: Suy chức năng thận, bể thận, bệnh viêm thận

- Bị bệnh áp xe quanh thận

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272

Hướng dẫn cách dùng Fosmicin

++ Cách dùng thuốc Fosmicin

- Đối với thuốc tiêm: Sử dụng tiêm dẫn truyền vào tĩnh mạch hay tiêm vào bắp thịt.

- Đối với thuốc viên: Uống cùng với nước lọc để hấp thụ thuốc nhanh hơn. Thuốc có thể dùng trước hoặc sau khi ăn no bởi thức ăn không gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Đặc biệt, bệnh nhân có thể hòa tan thuốc trước khi dùng nhưng không được dùng với nước nóng.

++ Liều lượng sử dụng Fosmicin

► Dùng cho người lớn:

- Viên nén: Uống 2 – 3 gram mỗi ngày, dùng 3 – 4 lần/ ngày, tối đa là 20 gram/ ngày.

- Tiêm tĩnh mạch: Tiêm 4 gram/ ngày theo dạng truyền nhỏ giọt.

► Dùng cho trẻ em:

- Tiêm tĩnh mạch: Tiêm 100 – 200 gram/ ngày/ kg theo dạng truyền nhỏ giọt.

- Viên nén: Loại này không chỉ định sử dụng.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

- Fosmicin cần được bảo quản trong nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc cùng ánh nắng, tốt nhất nên cất nơi thoáng mát.

- Không để thuốc dưới sàn hay gần tầm với của trẻ nhỏ.

- Thuốc hết hạn dùng nên được xử lý theo đúng cách, có thể tham khảo ý kiến bác sĩ, nhân viên y tế để được hỗ trợ.

Vấn đề cần nắm rõ khi dùng Fosmicin

Khuyến cáo cho người dùng

Khi được chỉ định điều trị với thuốc Fosmicin, người bệnh phải lưu ý những vấn đề quan trọng sau đây:

- Nếu gặp các rối loạn chức năng gan hay suy thận, cần hết sức cẩn trọng khi dùng thuốc dạng viên nén.

- Người mang thai, cho con bú không được khuyên dùng thuốc, bởi nó có thể truyền sang thai nhi, trẻ sơ sinh qua đường bú. Vì vậy, hãy cân nhắc kỹ lưỡng về việc dùng Fosmicin cho nhóm phụ nữ này.

- Những người cao tuổi cần phải thận trọng nếu dùng Fosmicin, vì nếu cơ thể hấp thu quá nhiều sẽ gây ra suy thận, cao huyết áp, suy tim.

- Tránh vận hành máy móc phức tạp hay điều khiển phương tiện giao thông vì tác dụng phụ của thuốc có thể gây ù tai, đau đầu, chóng mặt.

Ngoài ra, chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu còn khuyến cáo đến bệnh nhân: Nhằm đảm bảo an toàn sức khỏe, tránh tác dụng phụ khi điều trị với thuốc Fosmicin. Bệnh nhân cần phải thực hiện thăm khám, chẩn đoán và nhận hướng dẫn dùng thuốc từ bác sĩ. Đồng thời, cần dùng thuốc đúng liều lượng, lộ trình, kết hợp ăn uống và vận động phù hợp để có kết quả tốt nhất.

Những thông tin về thuốc Fosmicin trên đây chắc hẳn đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết nhất. Tuy nhiên, nó chỉ có giá trị để bệnh nhân tham khảo và không thể thay thế lời khuyên từ bác sĩ. Vì vậy, nếu bạn còn bất cứ thắc mắc khác, thì vui lòng liên hệ đến cơ sở y tế để được giải đáp nhé.

https://dakhoanguyentrai.vn/dau-hieu-viem-duong-tieu-nam-va-cach-dieu-tri-that-su-hieu-qua.html

     

 

Thuốc Trangala Fort: Kem bôi ngoài da hiệu quả

 

Trangala là sản phẩm đến từ công ty TNHH Thương mại Dược phẩm và Bao bì Y tế Quang Minh MEDIPHAR. Sản phẩm thuộc phân nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu và được bào chế dạng kem bôi ngoài da. Cụ thể thông tin về thuốc Trangala như sau:

ĐÔI NÉT CƠ BẢN LIÊN QUAN THUỐC TRANGALA

1. Thành phần thuốc

Bên trong thuốc Trangala có chứa những thành phần như sau: 1 gram Chloramphenicol, 0.025 gram Dexamethason acetat, 5 gram mỡ trăn cùng 100 gram tá dược.

Trangala chính là dạng kem bôi bên ngoài da

Trangala chính là dạng kem bôi bên ngoài da

2. Công dụng

Trangala được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da và nó được chỉ định điều trị một số bệnh lý do liễu như sau: Đối tượng bệnh nhân bị viêm da dị ứng tiếp xúc, bị viêm nang lông, bị những vết thương cũng như vết trầy ngoài da gây nhiễm trùng.

Thuốc Trangala cũng được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị mụn trứng cá, da bị chốc vẩy, ghẻ lở, da nứt nẻ khô vì trời lạnh. Hoặc những bệnh nhân bị nước ăn chân tay, bị chàm nhiễm khuẩn, mắt hột hoặc zona thần kinh ở mắt.

Ngoài ra thuốc Trangala còn được chỉ định điều trị với một số bệnh lý khác. Bệnh nhân vui lòng tham khảo ý kiến từ bác sĩ da liễu để rõ hơn.

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272

3. Chống chỉ định

Thuốc Trangala chống chỉ định với bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm cùng bất cứ thành phần nào bên trong. Hoặc những đối tượng như sau: Bị vết thương hở trên vùng da nhiễm trùng, bị tổn thương nhiễm trùng nguyên phát gây ra bởi vi khuẩn, virus, nấm hay ký sinh trùng.

Đối tượng bị suy gan nặng hay rối loạn chức năng gan nặng, đối tượng bị bệnh về máu bởi tủy xương, bị rối loạn chuyển hóa porphyrin. Đối tượng trẻ em dưới 12 tuổi cũng không nên dùng thuốc Trangala.

4. Cách dùng cùng liều dùng

Cách dùng: Trước khi dùng Trangala bệnh nhân nên vệ sinh sạch vùng da bị tổn thương cùng nước ấm hoặc với nước muối pha loãng. Sau đó dùng khăn bông giúp lau khô nước. Sau đó bóp nhẹ lọ thuốc lấy lượng thuốc vừa đủ thoa lớp mỏng lên da bị thương và massage nhẹ nhàng. Nằm hoặc ngồi để thư giãn từ 10 đến 15 phút sẽ giúp thuốc thấm vào lớp bì sâu hơn.

♦ Liều dùng: Người bệnh dùng thuốc Trangala mỗi ngày 2 đến 3 lần. Lộ trình dùng tối đa 7 ngày. Nếu cần dùng thêm cần hỏi kỹ ý kiến bác sĩ.

5. Tác dụng thuốc

Dùng Trangala điều trị có thể gây ra một số tác dụng phụ như là phản ứng trên da, bị nổi mụn nước, nhiễm trùng da, nổi mề đay… Thường những triệu chứng này sau khi được thăm khám điều trị hoặc một thời gian tự biến mất. Nhưng để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc Trangala nếu bệnh nhân thấy có bất cứ triệu chứng nào bất thường cần liên hệ bác sĩ ngay.

Chuyên gia đưa ra lời khuyên:

Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân cần lưu ý chỉ dùng thuốc Trangala nếu được bác sĩ chỉ định. Khi dùng thuốc cần tuân thủ yêu cầu bác sĩ đưa ra và nếu thấy có bất cứ vấn đề gì phát sinh cần liên hệ để được bác sĩ hỗ trợ kịp thời.

Nội dung liên quan đến thuốc Trangala chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân cần tư vấn kỹ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ.

https://dakhoanguyentrai.vn/nhiem-khuan-duong-tieu-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-mang-lai-hieu-qua-cao.html

Khám phá thông tin về thuốc Topbrain

 

Topbrain là thuốc được dùng với mục đích tăng tuần hoàn não cùng nhận thức ở người cao tuổi. Thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần và bào chế dạng viên nang mềm.

ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN Y HỌC THUỐC TOPBRAIN

1. Thành phần

Mỗi một viên nang thuốc Topbrain có chứa thành phần như sau: 40mg Ginkgo Biloba Extract, 5mg Vitamin B6, 48mg Magie cùng với tá dược vừa đủ.

2. Tác dụng

Sử dụng thuốc Topbrain mang lại nhiều tác dụng quan trọng bao gồm: Tăng cường chức năng tuần hoàn não giúp cải thiện các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não gây ra như hoa mắt, chóng mặt, ù tai, giảm thính lực, đau đầu…

Ngoài ra thuốc Topbrain còn giúp tăng cường trí nhớ, tăng cường sức khỏe cũng như hạn chế stress, tăng khả năng nhận thức với người cao tuổi. Dùng Topbrain giúp bổ sung thiếu hụt Megnesi và suy nhược thần kinh.

Topbrain là thuốc đến từ Công ty CP BV Pharma Việt Nam

Topbrain là thuốc đến từ Công ty CP BV Pharma Việt Nam

3. Chống chỉ định

Không dùng thuốc Topbrain cho những bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc. Đối tượng phụ nữ đang mang thai và cho con bú không nên dùng Topbrain. Đồng thời trẻ em dưới 12 tuổi cũng không nên sử dụng thuốc Topbrain.

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272

4. Dạng bào chế và quy cách

Thuốc Topbrain được bào chế dưới dạng viên nang mềm hộp 6 vỉ x 10 viên.

5. Cách dùng cùng liều dùng

Cách dùng: Bệnh nhân uống thuốc Topbrain bằng đường uống vào mỗi bữa ăn. Khi uống dùng với nước lọc.

♦ Liều dùng: Dùng thuốc từ 1 đến 2 viên một lần và dùng 2 lần một ngày. Với đối tượng bệnh nhân từ 12 đến 18 tuổi cần dùng thuốc theo chỉ định kỹ càng của bác sĩ.

6. Tương tác thuốc

Vì quá trình tương tác giữa Topbrain và những loại thuốc khác sẽ gây ảnh hưởng tác dụng làm tăng rủi ro khi chữa trị. Do vậy trước khi dùng thuốc Topbrain bệnh nhân cần trao đổi với bác sĩ.

Cụ thể Topbrain sẽ tương tác với một số loại thuốc như là: Thuốc chống co giật, thuốc trầm cảm, thuốc chống đông máu, NSAID, thuốc Quinidin, Levodopa…

Chia sẻ của chuyên gia:

Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân không nên tự ý mua thuốc Topbrain về dùng nếu chưa có sự tư vấn từ bác sĩ. Đồng thời cần tuân thủ liều lượng, cách dùng để đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Thông tin liên quan đến thuốc Topbrain được chia sẻ trong bài viết trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do vậy bệnh nhân cần tư vấn kỹ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ chuyên khoa.

 https://dakhoanguyentrai.vn/tieu-buot-tieu-rat-va-nhung-moi-de-doa-nguy-hiem-suc-khoe.html

Thông tin điều trị thuốc kháng sinh Tobramycin

 

Tobramycin có tên hoạt chất cũng là Tobramycin và nó thuốc về phân nhóm thuốc kháng sinh với những thông tin chính như sau:

MỌI THÔNG TIN CẦN TÌM VỀ THUỐC TOBRAMYCIN

1. Chỉ định

Thuốc Tobramycin được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn xương, đường niệu, máu, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh TW, mắt, đường hô hấp, hệ tiêu hóa, các mô mềm…

Ngoài ra thuốc có thể được chỉ định cho nhiều mục đích điều trị khác nhưng chưa được liệt kê trong bài viết. Để hiểu rõ hơn bệnh nhân vui lòng liên hệ bác sĩ.

Tobramycin chính là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside

Tobramycin chính là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside

2. Chống chỉ định

Thuốc Tobramycin không được dùng cho các trường hợp bao gồm: Đối tượng bị mẫn cảm hoặc dị ứng cùng tobramycin hay những loại kháng sinh tương tự. Đối tượng phụ nữ có thai, đang cho con bú và trẻ em dưới 6 tuổi không được dùng thuốc Tobramycin.

3. Dạng bào chế cùng hàm lượng

Thuốc được bào chế với những dạng như sau: Thuốc dùng để hít theo yêu cầu, thuốc dùng nhỏ mắt 0.3% cùng với dung dịch tiêm 80mg.

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272

3. Cách dùng

Bệnh nhân đọc kỹ hướng dẫn ở trên nhãn dán, ở tờ HDSD hoặc tham khảo theo ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng. Lưu ý cần dùng đúng liều lượng quy định tùy vào mức độ nhiễm khuẩn cũng như khả năng đáp ứng thuốc của bệnh nhân. Ngoài ra người bệnh cũng có thể thực hiện một số các xét nghiệm từ đó có được liều dùng cho phù hợp.

Thuốc Tobramycin hoạt động tốt nếu hàm lượng duy trì ổn định trong cơ thể. Do vậy bệnh nhân nên dùng thuốc ở thời gian đều nhau. Tuyệt đối không được tự ý ngưng dùng thuốc Tobramycin ngay cả khi triệu chứng bệnh lý thuyên giảm. Vì điều này dễ khiến cho vi khuẩn có khả năng phát triển tiếp tục và tăng nguy cơ tái nhiễm.

Nếu bệnh tiếp diễn hoặc ngày càng xấu đi khi dùng thuốc Tobramycin cần thông báo ngay với bác sĩ.

Cụ thể cách dùng các dạng của Tobramycin:

Với dạng thuốc tiêm: Bệnh nhân sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Mỗi liều thuốc thường sẽ cách nhanh khoảng 8 giờ đồng hồ.

► Với dạng thuốc hít: Bệnh nhân sẽ được dùng kèm dạng dụng cụ phun sương nếu là dung dịch hít. Hoặc nếu là bột hít khô sẽ được dùng với thiết bị Podhaler.

► Với dạng thuốc nhỏ mắt: Bệnh nhân dùng thuốc không quá 15 ngày kể từ ngày đầu tiên mở nắp. Và đồng thời không được dùng đồng thời cho nhiều người để tránh lây nhiễm chéo.

► Liều dùng thuốc Tobramycin: Tùy vào độ tuổi, sức khỏe, bệnh lý bác sĩ sẽ đưa ra liều dùng phù hợp. Dưới đây là liều dùng của Tobramycin được nhà sản xuất quy định và không có tác dụng thay thế chỉ định từ bác sĩ.

4. Tác dụng phụ

Dùng thuốc Tobramycin điều trị thì bệnh nhân có thể sẽ gặp phải một số những tác dụng phụ như sau:

► Tác dụng phụ phổ biến: Chảy máu mũi, Khó thở, Sốt, Sổ mũi, Hắt xì, Nghẹt mũi, Thay đổi giọng nói.

► Tác dụng phụ ít gặp: Đi ngoài phân đen, Đau ngực, Ớn lạnh, Ù tai, mất thính lực, Tiểu đau, tiểu khó khăn, Viêm họng, Lở loét hoặc xuất hiện các đốm trắng trên môi, miệng, Tức ngực, Chảy máu bất thường, Bầm tím, Mệt mỏi, yếu cơ.

► Tác dụng phụ hiếm gặp: Ho, Tim đập nhanh, Khàn tiếng, Đau hoặc sưng các khớp, Đau miệng hoặc cổ họng, Thở mạnh, Đỏ da, Sưng bí mặt, mắt, môi, tay, chân, Khó nuốt.

Tư vấn của chuyên gia:

Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân không được tự ý mua thuốc Tobramycin về sử dụng. Khi dùng thuốc cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Thông tin liên quan đến thuốc Tobramycin được chia sẻ ở trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân cần tư vấn hỗ trợ vui lòng tham khảo theo chỉ định của bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời!

 https://dakhoanguyentrai.vn/tieu-buot-nam-dau-hieu-tiem-an-nhieu-can-benh-nguy-hiem.html

Thuốc Tinidazol chống viêm nhiễm âm đạo

 Tinidazol là thuốc kháng sinh nhằm ức chế sự phát triển ký sinh trùng, kháng sinh gây bệnh bên trong cơ thể. Nhưng lưu ý thuốc Tinidazol không có tác dụng với đối tượng bị nhiễm virus như là cảm lạnh hoặc cảm cúm.

THÔNG TIN VỀ THUỐC TINIDAZOL

1. Công dụng

Dùng thuốc Tinidazol giúp chữa viêm âm đạo bởi nhiễm vi khuẩn hoặc trichomonas, điều trị những tình trạng nhiễm ký sinh trùng như amip hoặc giardia, ngăn ngừa và giúp chữa trị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, chữa trị viêm nội mạc tử cung, điều trị áp xe vòi trứng, điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, trị nhiễm khuẩn da cùng các mô mềm.

Tinidazol là thuốc kháng sinh nhằm ức chế sự phát triển ký sinh trùng, kháng sinh

Tinidazol là thuốc kháng sinh nhằm ức chế sự phát triển ký sinh trùng, kháng sinh

2. Chống chỉ định

Không được dùng Tinidazol với những đối tượng bao gồm: Người bị dị ứng với Tinidazol hoặc Metronidazole, chị em phụ nữ đang mang thai trong 3 tháng đầu, đối tượng đang cho bé bú.

Ngoài ra nếu bệnh nhân bị mắc phải những bệnh lý ở thận, bị thiếu tế bào tiểu cầu trong máu, động kinh, bị suy giảm hệ thống miễn dịch… Thì cần phải thông báo với bác sĩ để được hỗ trợ ngay.

3. Tác dụng phụ

Dùng Tinidazol có thể gây ra một số những tác dụng phụ ngoài ý muốn như:

Tác dụng phụ thường gặp: Gây ngứa âm đạo, tiết dịch, khó chịu, nôn mửa mắc ói, mất cảm giác ăn ngon miệng, khó tiêu, tiêu chảy hoặc táo bón, đau đầu chóng váng, mệt mỏi, có vị kim loại trong miệng, bị mẩn ngứa nổi mề đay, đau bụng, bị tưa miệng hoặc nhiễm trùng nấm men.

→ Tác dụng phụ nghiêm trọng: Bị sốt và ớn lạnh, đau nhức mình, khó thở, co giật, dễ bị bầm tím da hoặc chảy máu, bị sưng lưỡi môi họng, bị tê ngứa tay chân.

→ Nếu bản thân gặp phải những tác dụng phụ khi dùng thuốc Tinidazol thì cần liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ ngay.

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272

4. Hướng dẫn sử dụng

Hiểu rõ dùng thuốc Tinidazol như thế nào sẽ giúp bệnh nhân có được hiệu quả tốt nhất cũng như giảm thiểu tối đa tác dụng phụ khi dùng. Lưu ý bệnh nhân dùng Tinidazol theo chỉ định, hướng dẫn bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý tăng giảm liều hoặc kéo dài thời gian dùng thuốc nếu không được bác sĩ yêu cầu.

Để không bị lờn thuốc cần uống thuốc đủ theo thời gian chỉ định. Để đảm bảo an toàn cho dạ dày cần dùng thuốc Tinidazol trong bữa ăn. Không được dùng thuốc Tinidazol theo đơn người khác mà không tự thăm khám trực tiếp cũng như được chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Nếu bạn quên uống một liều thuốc Tinidazol cần uống ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy ngưng để uống đúng theo chỉ định. Nếu uống Tinidazol quá liều cần đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.

Để đảm bảo an toàn thì bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Tinidazol cần lưu ý một số vấn đề quan trọng sau đây:

Cần tránh dùng rượu bia bởi đồ uống này sẽ làm tăng tác dụng phụ thuốc Tinidazol và gây rối loạn nhịp tim, nôn ói, co cứng cơ bụng.

♦ Thuốc Tinidazol đi qua nhau thai và sữa mẹ gây ảnh hưởng đến em bé. Do vậy không được dùng thuốc khi mang thai, cho bé bú. Nếu phải dùng thì cần ngưng cho bé bú trong thời gian dùng thuốc.

♦ Tinidazol có thể sẽ tương tác cùng một số thảo dược, thực phẩm, vitamin, thuốc tân dược… Do vậy bệnh cần cần liệt kê đầy đủ thuốc mà mình đang dùng để được lưu ý về tình trạng tương tác thuốc xảy ra.

Chuyên gia tư vấn thêm:

Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân không được tự ý mua thuốc Tinidazol về dùng. Không được tăng liều, giảm liều… nếu không được bác sĩ chỉ định.

Thông tin liên quan đến thuốc Tinidazol chỉ mang tính chất tham khảo. Do vậy bệnh nhân nếu cần được tư vấn kỹ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ, dược sĩ.

https://dakhoanguyentrai.vn/tieu-buot-o-nu-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-hieu-qua-cao.html

Thứ Bảy, 19 tháng 9, 2020

Thuốc Gastropulgite điều trị chống loét dạ dày

 

 Thuốc Gastropulgite bào chế ở dạng bột. Trong thuốc có chứa các thành phần chính gồm: Attapulgite de Mormoiron hoạt hóa là thành phần chiếm 2.5 g và Gel Aluminium hydroxide, magnesium carbonate sấy khô, 2 thành phần này chiếm 0.5 g.

Tổng quan về thuốc Gastropulgite

Tổng quan về thuốc Gastropulgite

TỔNG QUAN VỀ THUỐC GASTROPULGITE

Công dụng của thuốc Gastropulgite

Thuốc Gastropulgite có những công dụng cụ thể gồm:

- Giúp cầm máu nhanh và chống loét, sinh nhầy.

- Hình thành một màng bảo vệ niêm mạc dạ dày, thực quản.

- Bảo vệ, phục hồi tổn thương ở niêm mạc dạ dày.

Nhờ các công dụng trên mà thuốc Gastropulgite được bác sĩ dùng trong nhiều bệnh lý khác nhau. Bao gồm: Loét dạ dày, tá tràng, thoát vị hoành, viêm dạ dày, đau thượng vị, hồi lưu dạ dày thực quản, tiêu chảy, di chứng do cắt dạ dày, ợ nóng hoặc dạ dày không dung nạp được thuốc,…

Hướng dẫn sử dụng thuốc

++ Cách dùng thuốc Gastropulgite tốt nhất

- Đây là thuốc dạng bột nên bạn cần hòa với nước trước khi uống. Hãy cho bột Gastropulgite vào ly nước lọc vừa, khuấy đều để thuốc hòa tan.

- Uống thuốc Gastropulgite trước hay sau bữa ăn đều được, có thể uống khi xuất hiện triệu chứng đau dạ dày.

+= Liều dùng thuốc Gastropulgite

- Nếu bệnh nhân là người lớn thì nên dùng thuốc 2 – 4 gói mỗi ngày.

- Còn đối với trẻ em nên uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống từ 1/3 tới 1 gói. Bố mẹ cần tham khảo chỉ định từ bác sĩ trước khi cho trẻ dùng Gastropulgite.

Cách bảo quản thuốc

- Gastropulgite cần được bảo quản tại nơi khô và thoáng, tránh nguồn nhiệt cao.

- Cần để thuốc Gastropulgite tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

CẦN LƯU Ý VỀ THUỐC GASTROPULGITE

Thận trọng

Người bệnh nên sử dụng thuốc Gastropulgite khi được bác sĩ chuyên khoa chỉ định. Đồng thời, nếu bạn nằm trong các trường hợp sau đây thì cần phải thận trọng khi uống Gastropulgite:

Phụ nữ mang thai

Người đang cho con bú

Thường xuyên sử dụng rượu bia

Gặp các vấn đề về thận

Bị táo bón

Đang trong tình trạng bị mất nước nhiều

Tác dụng phụ của thuốc

Khi sử dụng thuốc trị đau dạ dày và viêm loét, chắc chắn bệnh nhân không thể tránh khỏi các tác dụng không mong muốn một cách tuyệt đối. Do đó, hãy theo dõi những biểu hiện sau đây của cơ thể:

- Bị táo bón

- Gặp chứng đãng trí

- Bị mất nước

- Bị bệnh trĩ

- Giảm phốt-pho, tăng aluminium trong máu

 

Thuốc Gastropulgite là thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng. Tuy nhiên, nó chỉ mang đến hiệu quả và an toàn khi bạn dùng đúng cách, đúng liều lượng. Vì vậy, chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân nên thăm khám, chẩn đoán bệnh và nhận chỉ định dùng thuốc từ các bác sĩ chuyên môn.

Trên đây là những thông tin tham khảo về thuốc Gastropulgite, nếu còn thắc mắc nào khác, bệnh nhân nên trao đổi cùng với các bác sĩ chuyên khoa tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế để được hỗ trợ tốt nhất nhé!

https://dakhoanguyentrai.vn/phai-lam-sao-khi-bao-quy-dau-bi-sung-phong.html

Căn bệnh ung thư bàng quang: thông tin cần tìm

 

Đã có một nghiên cứu ở Mỹ chỉ ra rằng: Tỷ lệ người mắc bệnh ung thư bàng quang là những người từ 85 tuổi, đối tượng này có khả năng bị bệnh cao gấp 10 lần so với nhóm trẻ tuổi. Như vậy, có thể kết luận rằng, đối tượng càng cao tuổi sẽ càng dễ dàng bị bệnh lý này. Tuy nhiên, giai đoạn và cấp độ chính là yếu tố quyết định bệnh nhân có thể được chữa khỏi không, thời gian sống được bao lâu.

Vậy bị ung thư bàng quang sống được bao lâu

Đối với bệnh nhân ung thư bàng quang giai đoạn 4 chắc hẳn sẽ rơi vào cảm giác lo lắng, sợ hãi vì khối ung thư lúc này đã di căn. Tuổi càng lớn, tiên lượng bị bệnh ung thư càng cao. Thêm vào đó, nếu không chú trọng và chẩn đoán hời hợt thì khi phát hiện, bệnh rất dễ rơi vào giai đoạn cuối.

 Tỷ lệ người mắc ung thư bàng quang hiện nay

Khi đến giai đoạn này, khối u đã bắt đầu di căn, tiến triển mạnh mẽ, việc điều trị khó khăn hơn và thời gian sống cũng ngắn hơn.

Theo tính toán mới đây, người bệnh ung thư bàng quang có thể sống đến 5 - 15 năm sau khi bị bệnh. Tỷ lệ chung sống với bệnh ung thư trong 5 năm chiến 77%, 10 năm là 70% và 17 năm là 65%.

Ở mỗi người sẽ có tiên đoán thời gian sống sót khi bị ung thư là khác nhau và nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: các giai đoạn ung thư, loại bệnh, tình trạng sức khỏe bệnh nhân. Bên dưới đây, để giải đáp cho thắc mắc ung thư bàng quang sống được bao lâu, chúng tôi đã thống kê và tính toán cụ thể về tỷ lệ sống sót của bệnh nhân mắc bệnh này, mời các bạn tham khảo:

++ Tỷ lệ sống sót sau 5 năm

Những bệnh nhân ung thư bàng quang như không lan rộng khỏi lớp trên thành bàng quang là ở mức 95%. Trong một thống kê cho biết, có đến ½ bệnh nhân được chẩn đoán ung thư bàng quang nằm trong giai đoạn này.

https://dakhoahoancautphcm.vn/dia-chi-kham-benh---thuoc-dieu-tri-270

++ Tỷ lệ sống sót trong 5 năm

Là nhóm bệnh nhân ung thư bàng quang đã có khối u xâm lấn các vùng lân cận nhưng chưa lan rộng vượt ra khỏi bàng quang, tỷ lệ là 69%.

++ Tỷ lệ sống sót sau 5 năm

Nhóm bệnh nhân ung thư bàng quang đã di căn đến những bộ phận khác của cơ thể, chẳng hạn như hạch bạch huyết, mô, cơ quan lân cận có tỷ lệ 6%. Hiện nay, có khoảng 4% bệnh nhân khi được chẩn đoán nằm trong giai đoạn này.

++ Tỷ lệ sống sót mức tương đối trong 5 năm

Tỳ lệ này đối với bệnh nhân ung thư bàng quang đã di căn là khoảng 5%. Có nghĩa là bệnh nhân có thể sống sót trong vòng 5 năm sau khi được chẩn đoán bệnh.

Bên cạnh đó, về xác suất tổng thể phát triển của ung thư di căn và xâm lấn theo độ tuổi như sau: từ 0,01% – 0,02% với những bệnh nhân độ tuổi nhỏ hơn 40 và tăng từ 1,2% – 3,7% với những bệnh nhân có độ tuổi trên 70.

Tóm lại

Người bệnh cần nhớ rằng, tỷ lệ sống sót được bác sĩ đưa ra chỉ là số ước tính và ở mỗi người không giống nhau. Nhiều người bệnh có thể có thời gian sống ngắn hoặc dài hơn tỷ lệ này do các yếu tố: tình trạng sức khỏe, khả năng phát triển của bệnh lý, cách điều trị, phương pháp chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân,….

Bệnh nhân cần rèn luyện những thói quen như thế nào là tốt?

 Hãy uống nhiều nước

Các nhà y học đã nghiên cứu và chỉ ra rằng, uống nhiều nước chính là cách giúp chúng ta ngăn ngừa được sự xuất hiện của ung thư bàng quang. Bên cạnh đó nó còn giúp ngăn chặn lại sự phát triển của bệnh và các triệu chứng kèm theo.

 Thực hiện chế độ ăn lành mạnh

Khi bị bệnh ung thư bàng quang, người bệnh sẽ cảm thấy mệt mỏi kết hợp cùng những phương pháp điều trị như hóa trị, xạ trị, phẫu thuật,… có thể gây tình trạng giảm cân. Do đó, hãy thực hiện một chế độ ăn uống hợp lý, nên ăn ít ở mỗi bừa, chia 3 bữa ăn chính thành nhiều bữa ăn nhỏ và bổ sung thêm thức ăn phụ để tăng cường sức khỏe. 

 Chăm chỉ tập thể dục

Khi phát hiện bị bệnh, bạn đừng quá lo lắng về việc ung thư bàng quang sống được bao lâu, mà hãy giữ cho tinh thần lạc quan, vui vẻ và tập các bài tập nhẹ nhàng như bơi lội, đi bộ, yoga,..

Một trong những cách tốt nhất mà chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân là phải biết giữ cho tinh thần thoải mái. Hãy chia sẻ cùng với các thành viên trong gia đình, người thân, bạn bè hoặc những người bệnh khác để được hỗ trợ tốt hơn về mặt cảm xúc. Khi tâm trạng tốt, bệnh tình chắc chắn sẽ có chuyển biến tích cực hơn.

https://dakhoanguyentrai.vn/chi-phi-va-mang-trinh-khoang-bao-nhieu-tien.html

 

 

Vấn đề cần lưu tâm khi dùng thuốc Osla

 

Osla là dung dịch nhỏ mắt cung cấp chất điện giải, ổn định và vô khuẩn. Dược lực của thuốc có chức năng chủ yếu trong việc điều hòa sự phân bố nước, giúp cân bằng độ ẩm cho mắt. 

 

THÔNG TIN ĐIỀU TRỊ Y HỌC CỦA THUỐC

Do đó, thuốc được điều chế có công dụng trong:

+ Loại bỏ các bụi bẩn từ môi trường bên ngoài bay vào mắt

+ Ngăn ngừa tình trạng đau mắt và các viêm nhiễm ở mắt

+ Làm dịu mắt khỏi các kích ứng, ổn định độ pH cân bằng độ ẩm cho mắt

+ Làm giảm tình trạng mỏi mắt, ngứa mắt do hoạt động quá nhiều, mắt phải điều tiết quá lâu (nhất là người sử dụng máy tính, điện thoại liên tục)

Loại bỏ các triệu chứng khó chịu ở mắt như khô mắt, ghèn mắt, kích ứng mắt...

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272

➤ Chỉ định điều trị

Theo các thông tin từ nhà sản xuất, thuốc Osla được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

+ Người có biểu hiện cảm giác khó chịu ở mắt, ngứa mắt, khô rát mắt, mỏi mắt, cộm (xốn) ở mắt, mờ mắt…

+ Sử dụng để rửa mắt, loại bỏ các bị vật nhỏ như bụi bẩn rơi vào mắt; làm sạch ghèn ở mắt

+ Người có nhu cầu sử dụng thuốc nhỏ mắt Osla để bảo vệ mắt và phòng ngừa đau mắt, đỏ mắt, đục thủy tinh thể, thoái hóa điểm vàng.

➤ Chống chỉ định

Thuốc nhỏ mắt Osla được khuyến cáo không được sử dụng trong các trường hợp người bệnh quá mẫn cảm hoặc bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc. Bởi điều này có thể gây nguy hiểm cho đôi mắt.

Thực tế, tùy vào mục đích điều trị, mức độ khó chịu của bệnh lý ở mắt, khả năng đáp ứng thuốc... mà bác sĩ sẽ có những tư vấn về cách dùng và liều lượng khác nhau.

Bệnh nhân trước khi cùng thuốc cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ và nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

➤ Cách dùng

+ Thuốc Osla là dung dịch trong suốt, dùng để nhỏ mắt (không dùng ở đường uống hoặc tiêm)

+ Nên sử dụng thuốc nhỏ mắt theo đúng hướng dẫn, liều lượng, thời gian được khuyến cáo

Chỉ mở nắp thuốc ra khi có nhu cầu sử dụng. Dùng xong đóng nắp kín lại

+ Không được dùng thuốc khi đã mở nắp quá 30 ngày

➤ Liều dùng

Đối với từng độ tuổi người lớn/ trẻ em sẽ có liều dùng khác nhau. Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em: Nhỏ mỗi mắt từ 3–5 giọt/ lần. Mỗi ngày có thể dùng 2–4 lần

Trong một số trường hợp có thể nhỏ nhiều hơn nếu cần thiết và cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Lưu ý: Việc dùng thuốc sai liều, sai cách thức hoặc nếu lạm dụng thuốc quá mức… đều có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn.

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc nhỏ mắt Osla. Nếu bệnh nhân còn thắc mắc cần được tư vấn, giải đáp hãy liên hệ trực tiếp các chuyên gia y tế để biết thêm thông tin chi tiết.

Các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra các tham vấn, tư vấn nào về thuốc. Các thông tin đề cập ở trên không thay thế cho chỉ định và lời khuyên từ bác sĩ.

https://dakhoanguyentrai.vn/vi-sao-quan-he-ra-mau-nhung-lai-khong-bi-dau.html

 

Thuốc Dogrel Savi: thông tin chi tiết

 

Thuốc Dogrel Savi mang lại những công dụng như Phòng ngừa tình trạng nguyên phát các rối loạn xuất hiện do tắc nghẽn mạch huyết khối. Cụ thể là: Nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch vành ngoại biên. Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở nhóm bệnh nhân như: Vừa bị đột quỵ, bị xơ vữa động mạch vừa bị nhồi máu cơ tim, được xác định mắc bệnh động mạch vành ngoại biên.

Đôi nét cơ bản cần biết về thuốc Dogrel Savi

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Dogrel Savi cho bệnh nhân thuộc các trường hợp sau:

 Cơ địa quá mẫn cảm/ dị ứng với hoạt chất Clopidogrel hay bất cứ thành phần khác của thuốc

 Người bệnh có tiền sử hoặc đang mắc phải các bệnh lý xuất huyết như: Loét đường tiêu hóa, xuất huyết nội sọ.

 Những người bị suy gan nặng.

Thuốc Dogrel Savi thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch

Thuốc Dogrel Savi thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch

Hướng dẫn sử dụng, liều lượng và cách bảo quản

Cách sử dụng

 Thuốc Dogrel Savi sử dụng bằng cách uống trực tiếp thuốc với 1 ly nước lọc đầy.

 Có thể uống thuốc Dogrel Savi với thức ăn hoặc không.

Liều lượng sử dụng

Liều lượng sử dụng thuốc Dogrel Savi được chỉ định dựa trên các yếu tố như: Tình trạng sức khỏe, mức độ phát triển bệnh lý, khả năng đáp ứng thuốc và độ tuổi. Sau đây là một số liều dùng tham khảo của thuốc Dogrel Savi:

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272

Liều dùng cho bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch

 Liều lượng khuyến cáo: Uống 1 viên 75mg/ngày

Liều dùng dự phòng, ngăn ngừa các rối loạn huyết khối tắc mạch

 Chủ yếu là sử dụng cho đối tượng bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch vành ngoại biên

 Liều lượng khuyến cáo: Uống 1 viên 75mg/ngày

Liều dùng điều trị bệnh mạch vành cấp tính

 Sử dụng cho người bệnh bị nhồi máu cơ tim không có sóng Q, bị đau thắc ngực không ổn định

 Liều dùng khởi đầu: 300mg/lần uống, ngày sử dụng 1 lần

 Liều dùng duy trì: 75mg/lần uống, ngày sử dụng 1 lần

Lưu ý:

 Không cần điều chỉnh liều dùng của thuốc Dogrel Savi cho người già và bệnh nhân suy thận

 Liều lượng sử dụng có thể được thay đổi theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Biểu hiện quá liều và cách xử lý hiệu quả

 Biểu hiện: Sử dụng thuốc Dogrel Savi hay Clopidogrel quá liều có thể kéo dài thời gian chảy máu. Sau đó sẽ phát sinh biến chứng do chảy máu. Những triệu chứng ngộ độc cấp tính khi sử dụng thuốc Dogrel Savi quá liều là: Xuất huyết tiêu hóa, mệt mỏi, khó thở, buồn nôn, ói mửa.

 Cách xử lý: Nếu sử dụng thuốc Dogrel Savi và xuất hiện những phản ứng nghiêm trọng, cần chuyển người bệnh đến ngay bệnh viện. Tại bệnh viện, bác sĩ tiến hành thải trừ độc tố và hỗ trợ điều trị các triệu chứng.

Đánh giá về thuốc Dogrel Savi

► Các bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyến cáo, thuốc Dogrel Savi mang lại hiệu quả cao cho quá trình điều trị các bệnh tim mạch. Thế nhưng, thuốc có khả năng gây ra nhiều tác dụng phụ và tương tác với những loại thuốc khác.

► Chính vì vậy, để đảm bảo an toàn, bệnh nhân nên sử dụng Dogrel Savi theo đúng chỉ định và hướng dẫn liều dùng của bác sĩ. Bên cạnh đó, nên thông báo ngay với bác sĩ nếu cơ thể xuất hiện những tình trạng bất thường khi dùng thuốc.

https://dakhoanguyentrai.vn/mot-so-hinh-anh-noi-mun-vung-kin-o-nu-gioi.html

 

Thuốc Kedermfa Cream: công dụng và liều dùng

 

Thuốc Kedermfa Cream được sử dụng trong điều trị các loại nấm gây bệnh trên da, bao gồm cả nấm trên bề mặt da, niêm mạc, nấm nội tạng; đồng thời ức chế, ngăn chặn các loại vi khuẩn gram dương (-) xâm nhập và gây hại cho da.

THÀNH PHẦN, CÔNG DỤNG CHI TIẾT CỦA KEDERMFA

Thông tin cơ bản về Kedermfa Cream

➧ Tên thuốc: Kedermfa Cream

➧ Phân nhóm thuốc: Điều trị bệnh da liễu

➧ Bào chế: Kem dùng bôi ngoài da

➧ Thành phần: Ketoconazole, Neomycin, Mỡ trăn và các tá dược khác

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272

Thành phần

Kedermfa Cream là loại kem bôi ngoài da, với thành phần hoạt chất chính là: Ketoconazole (2mg); Neomycin (500000IU), Mỡ trăn và các thành phần tá dược khác (vừa đủ 100g). Trong đó:

+ Ketoconazole: Đây là hoạt chất kháng nấm phổ rộng, có tác dụng trong điều trị nhiều loại nấm khác nhau như như Candida, Blastomyces, Pityrosporum... Ngoài ra, Ketoconazole cũng rất nhạy cảm với vi khuẩn gram dương (+)

+ Neomycin: Đây là hoạt chất có tác dụng tại chỗ, có tác dụng ức chế virus, chống nhiễm khuẩn, nấm và các ký sinh trùng.

+ Mỡ trăn: Trong mỡ trăn có chứa nhiều axit béo, các chất chống oxy hóa… nên có tác dụng khôi phục bề mặt da, tái tạo tế bào mới, làm lành tổn thương do nấm gây ra nhanh chóng, dưỡng ẩm và làm mềm da, phục hồi “hàng rào” bảo vệ da.

Cơ chế hoạt động

Thành phần chính trong kedermfa là Ketoconazol - có tác dụng ngăn cản quá trình tổng hợp ergosterol và lipid của màng tế bào nấm; ức chế alpha demethylase. Từ đó sẽ làm thay đổi tính thấm của màng tế bào, ức chế sự sản sinh và phát triển của vi nấm, do đó nấm sẽ chết dần.

Hiệu quả của thuốc tùy vào mục đích điều trị và liều lượng sử dụng mà có sự khác nhau. Việc sử dụng Kedermfa (liều cao) có tác dụng rất lớn trong tiêu diệt vi nấm, đồng thời ngăn ngừa bệnh bùng phát trở lại.

LƯU Ý  KHI SỬ DỤNG KEM BÔI KEDERMFA

➤ Thận trọng

Nếu bạn đang mang thai hoặc có ý định mang thai trong thời gian gần, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị. Không được tự ý sử dụng, hạn chế các rủi ro có thể xảy ra.

Thuốc không dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu có yêu cầu dùng thuốc từ bác sĩ thì chị em sẽ được hướng dẫn ngưng cho bé bú trong thời gian điều trị.

Cần tuân thủ liệu trình điều trị và hướng dẫn dùng thuốc từ chuyên gia. Tuyệt đối không được tăng hay giảm tần suất hay liều lượng bôi thuốc.

Nếu phạm vi điều trị trên da quá lớn, hãy trao đổi với bác sĩ về liều lượng sử dụng; tránh làm tổn thương hoặc kích ứng da quá mức.

➤ Tác dụng phụ

Nếu trong thời gian sử dụng có xuất hiện triệu chứng bất thường (tác dụng phụ) không mong muốn bệnh nhân cần gặp trực tiếp bác sĩ để được tư vấn, chỉ định liều lượng phù hợp. Hoặc có thể đổi thuốc điều trị trong trường hợp bắt buộc.

Khuyến cáo từ các chuyên gia Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu: Mọi thông tin trên đây có liên quan đến kedermfa chỉ mang tính chất tham khảo (không thay thế cho chỉ định của bác sĩ). Bệnh nhân cần đến các cơ sở chuyên khoa da liễu uy tín để kiểm tra da, xác định mức độ nặng/ nhẹ của bệnh lý và bác sĩ sẽ có tư vấn cụ thể, điều trị hiệu quả cho bạn.

https://dakhoanguyentrai.vn/hinh-anh-bao-quy-dau-con-trinh-o-nam-gioi.html

 

 

Thứ Năm, 17 tháng 9, 2020

vThuốc Terpin Hydrat: Công dụng và liều dùng cần biết

 

Thuốc Terpin hydrat được chỉ định điều trị các bệnh liên quan đến đường hô hấp mà đặc biệt là bệnh lý về viêm phế quản cấp tính cùng mãn tính. Người bệnh cũng có thể kết hợp dùng cùng những chế phẩm khác như là Codein khi điều trị ho do viêm phế quản gây ra.

ĐÔI NÉT THÔNG TIN Y HỌC THUỐC TERPIN HYDRAT

Thuốc Terpin hydrat sẽ được dùng như là thuốc ho long đờm, chữa trị viêm loét cuống họng. Đồng thời còn giúp làm lành niêm mạc tại đường hô hấp. Thuốc sẽ giúp tăng tiết dịch khí quản và làm lỏng chất nhầy cũng như kiểm soát hiệu quả các cơn ho.

1. Liều dùng cùng cách dùng

Thuốc Terpin hydrat thường được dùng dạng pha chế thành hợp chất. Liều dùng thuốc có thể thay đổi từ 85mg đến 130mg và chia thành từ 3 đến 4 lần dùng mỗi ngày. Thuốc sẽ được phát huy tốt nhất nếu bệnh nhân dùng sau bữa ăn chính là một ly nước đầy.

Với trẻ em thì liều dùng vẫn chưa được nghiên cứu xác định cụ thể. Do vậy để đảm bảo an toàn hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kỹ hơn. Tuyệt đối không được tự ý tăng hoặc giảm liều lượng thuốc Terpin hydrat nếu chưa được bác sĩ cho phép.

Trường hợp bệnh nhân bỏ lỡ vài liều thuốc Terpin hydrat hãy uống ngay khi vừa nhớ ra. Nhưng lưu ý chỉ uống 1 liều. Vì tự ý gấp đôi liều dùng sẽ khiến bị quá liều nguy hiểm vô cùng.

Terpin hydrat thuộc phân nhóm thuốc có tác dụng với đường hô hấp

Terpin hydrat thuộc phân nhóm thuốc có tác dụng với đường hô hấp

2. Tương tác thuốc

Thuốc Terpin hydrat sẽ gây tương tác với những đồ uống có cồn, chứa chất kích thích hoặc một số thuốc không kê đơn như là thuốc an thần, thuốc chữa trầm cảm hoặc thuốc ngủ… Do vậy bệnh nhân không được tự dùng thuốc Terpin hydrat nếu chưa được bác sĩ chỉ định.

Ngoài ra bên trong thuốc sẽ chứa lượng chất gây nghiện nhỏ. Nên dùng thuốc lâu ngày có thể gây phụ thuộc.

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272/ 

Nếu biểu hiện này mới xảy ra và tự biến mất sau thời gian ngắn thì người bệnh không cần lo lắng. Nhưng nếu tác dụng phụ lặp đi lặp lại và đồng thời có thêm những biểu hiện như sau thì cần phải liên hệ bác sĩ ngay: Mạch đập chậm chạp, Xuất hiện tình trạng lú lẫn, Tâm trạng thay đổi thất thường, dễ cáu gắt, Dị ứng, phát ban hồng hoặc đỏ ở da, Hô hấp có phần khó khăn hoặc Một số cảm giác khó chịu khác, khó xác định.

Chuyên gia tư vấn thêm:

Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ những thông tin trên đây không có tác dụng thay thế chẩn đoán bác sĩ. Do vậy bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định bác sĩ về cách dùng thuốc Terpin hydrat.

 
https://dakhoanguyentrai.vn/nguyen-nhan-mun-rop-sinh-duc.html

 

Thuốc Tempovate Cream trị bệnh gì?

 

Tempovate được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da. Nó thuộc về phân nhóm thuốc chống dị ứng và được dùng điều trị trong những trường hợp quá mẫn. Tempovate chính là thuốc bôi ngoài da và được chỉ định dùng điều trị các bệnh lý da liễu. Cụ thể đó là viêm da bã nhờn, chàm, vảy nến, viêm da dị ứng hay vết côn trùng cắn…

ĐÔI NÉT CẦN BIẾT VỀ THUỐC TEMPOVATE

1. Thành phần

Bên trong thuốc Tempovate thì thành phần chính là Clobetasol. Với thành phần này nó sẽ giúp chống viêm mạnh nhờ vào hoạt động ức chế chất trung gian của quá trình gây viêm.

Tempovate được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da

Tempovate được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da

2. Chỉ định

Thuốc được chỉ định dùng để điều trị những trường hợp bao gồm: Ngứa da, Bong vảy, Vẩy nến, Eczema (chàm), Viêm da, Viêm da dị ứng, Viêm da bã nhờn, Vết côn trùng cắn hoặc Viêm tai ngoài.

Ngoài ra vẫn còn một số tác dụng khác của thuốc Tempovate không được đề cập trong bài viết. Bệnh nhân cần trao đổi với bác sĩ chuyên khoa sẽ được nhận xét chi tiết và kỹ càng hơn.

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272/

3. Chống chỉ định

Thuốc Tempovate chống chỉ định với những trường hợp bao gồm: Đối tượng trẻ em dưới 12 tuổi, người cơ địa quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào bên trong thuốc. Đối tượng bệnh nhân bị viêm da quanh miệng, bị bệnh da vì nhiễm vi nấm, vi khuẩn hay virus, bị mụn trứng cá.

Để đảm bảo an toàn thì trước khi dùng thuốc bệnh nhân cần thông báo rõ về tiền sử dị ứng cũng như tình trạng sức khỏe cùng bác sĩ.

4. Nếu dùng thiếu liều hoặc quá liều

♦ ♦ ♦ Nếu dùng thiếu liều: Việc dùng thuốc Tempovate không đều đặn khiến thuốc không phát huy tối đa tác dụng. Do vậy bệnh nhân cần dùng đúng liều lượng cùng tần suất. Nếu không may bạn quên một liều thì cần dùng ngay khi nhớ ra. Nhưng đến thời điểm sắp dùng liều tiếp theo thì bạn hãy bỏ liều quên và dùng liều sau đúng theo kế hoạch.

♦ ♦ ♦ Nếu dùng quá liều: Dùng thuốc Tempovate quá liều không gây nguy hiểm. Nhưng nếu bạn dùng quá liều trong thời gian dài thì thuốc gây các phản ứng tiêu cực cho cơ thể. Do vậy bạn cần chủ động liên hệ cùng bác sĩ để được chẩn đoán, khắc phục kịp thời.

Chia sẻ của chuyên gia:

Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ rằng bệnh nhân chỉ dùng thuốc Tempovate nếu được bác sĩ kê toa. Và đồng thời cần sử dụng đúng theo liều lượng, tần suất để mang lại hiệu quả.

 https://dakhoanguyentrai.vn/mun-rop-sinh-duc-co-tu-khoi.html

Thuốc Digoxin: công dụng và lưu ý khi dùng

 Digoxin là một dạng glycoside trợ tim, loại thuốc này tác dụng bằng cách tăng lực co cơ tim và làm co sợi cơ dương tính, từ đó giảm tần số mạch ở người bệnh suy tim. Ngoài ra, Digoxin còn có tác dụng làm giảm điều nhịp trực tiếp, làm giảm tần số tim nhờ khả năng kích thích dây thần kinh phế vị. Đồng thời làm chậm quá trình dẫn truyền trong nút nhĩ thất.

Thông tin tổng quát liên quan thuốc Digoxin

Thuốc Digoxin được sử dụng trong điều trị các bệnh tim mạch

Thuốc Digoxin được sử dụng trong điều trị các bệnh tim mạch

 Thuốc Digoxin dạng viên nén và dạng dung dịch uống có sinh khả dụng rất cao. Khi uống, tác dụng xuất hiện chỉ sau 30 – 60 phút sử dụng, phát huy tác dụng đầy đủ trong vòng 5 – 7 giờ.

 Đối với thuốc dạng tiêm, bắt đầu phát huy tác dụng sau khi tiêm 10 phút, phát huy tác dụng đầy đủ sau 2 – 4 giờ tiêm thuốc.

 Thuốc Digoxin chủ yếu được chuyển hóa qua gan ở dạng ít hay không có hoạt tính. Sau đó thuốc sẽ được thải trừ qua đường tiểu.

Chỉ định sử dụng thuốc Digoxin

Thuốc Digoxin được chỉ định điều trị các bệnh lý tim mạch, cụ thể là những tình trạng sau:

 Rung nhĩ, cuồng động nhĩ thất

 Suy tim

 Nhịp tim nhanh trên thất kịch phát

Thuốc Digoxin chỉ được sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa qua thăm khám kể cả khi bản thân đang gặp phải các vấn đề sức khỏe trên.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Digoxin với nhóm đối tượng sau:

 Người mắc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, trừ trường hợp mắc bệnh này đi kèm với suy tim và rung nhĩ.

 Block nhĩ thất cấp độ II, Block tim hoàn toàn từng cơn

 Loạn nhịp tim trên thất do mắc phải hội chứng Wolff – Parkinson – White

 Cần theo dõi điện tâm đồ chặt chẽ nếu buộc phải sử dụng thuốc Digoxin cho bệnh nhân có nguy cơ tai biến cao.

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272/

Cách sử dụng – liều dùng

 Cách sử dụng thuốc Digoxin chủ yếu phụ thuộc vào dạng bào chế của thuốc. Người bệnh có thể tham khảo thông tin in trên bao bì hoặc trao đổi với bác sĩ điều trị để biết cách sử dụng.

 Liều dùng của thuốc Digoxin được điều trị theo từng trường hợp cụ thể. Vì vậy, dưới đây chỉ là liều dùng mang tính tham khảo. Để biết được liều lượng cụ thể, người bệnh cần tro đổi với bác sĩ chuyên khoa.

 Bên cạnh đó, sinh khả dụng của các dạng thuốc Digoxin có sự chênh lệch khá lớn. Vì thế cần điều chỉnh liều lượng sử dụng tùy theo dạng bào chế, để tránh tình trạng thiếu liều hay quá liều.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ ít gặp khi sử dụng Digoxin:

 Nhức đầu, chóng mặt

 Mệt mỏi, ngủ lơ mơ, ngủ lịm, mất phương hướng

 Block nhĩ thất, Block xoang nhĩ

 Nhịp tim chậm xoang

 Ngoại tâm thu nhĩ hoặc nút xoang

 Nhịp nhanh nhĩ đồng thời block nhĩ thất

 Loạn nhịp đôi, loạn nhịp ba và loạn nhịp thất

 Tăng kali huyết, ngộ độc cấp

Lời khuyên

Theo các y bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, thuốc Digoxin được sử dụng trong điều trị các bệnh tim mạch. Chính vì thế, người bệnh phải dùng thuốc theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa, không được tự ý dùng thuốc vì có thể gặp phải những triệu chứng nguy hiểm.

https://dakhoanguyentrai.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-co-lua-dao-khong.html

Thông tin y học liên quan thuốc Diazepam

  Thuốc Diazepam có các dạng bào chế tương ứng với những hàm lượng sau: dạng viên nén: Loại 2 mg, 5 mg, 10 mg và dạng dung dịch, dạng tiêm: Diazepam 10 mg/ 2 ml và Diazepam 5 mg/ ml. Thuốc này còn được sử dụng cho các đối tượng nghiện rượu. Những thông tin về thuốc Diazepam: Cách dùng và liều lượng sử dụng được chia sẻ bên dưới.

Khái quát thông tin y khoa về thuốc Diazepam

Thuốc Diazepam được sử dụng để điều trị tình trạng mất cân bằng não bộ

Thuốc Diazepam được sử dụng để điều trị tình trạng mất cân bằng não bộ

Công dụng của thuốc Diazepam

Thuốc Diazepam được chỉ định sử dụng điều trị trong những trường hợp sau:

 Người bị mất cân bằng não bộ, suy nghĩ nhiều và dẫn đến lo lắng

 Điều trị động kinh do có công dụng làm dịu não bộ và dây thần kinh

 Điều trị rối loạn thần kinh vận động

 Sử dụng trong điều trị tình trạng co giật

 Điều trị tình trạng co thắt cơ bắp, xương: viêm cơ, viêm khớp do chấn thương

 Sử dụng để cai rượu cho những ai nghiện rượu

Chống chỉ định sử dụng thuốc Diazepam

Thuốc Diazepam chống chỉ định sử dụng với những bệnh nhân dị ứng/ mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.

Ngoài ra, Diazepam còn chống chỉ định với một số bệnh nhân thuộc các trường hợp sau:

 Yếu cơ, suy nhược cơ thể, khó thở nghiêm trọng

 Người bị rối loạn chức năng gan nặng

 Người mắc một số bệnh lý nghiêm trọng về đường hô hấp

 Người bị tăng nhãn áp gốc hẹp

Lưu ý: Người bệnh có nhu cầu sử dụng Diazepam và không thuộc vào các trường hợp trên vẫn nên hỏi ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng thuốc để tránh gặp phải những rủi ro không mong muốn.

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272/

Dược lý và cơ chế hoạt động của Diazepam

 Sau khi uống, thuốc Diazepam được hấp thụ nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ huyết tương đạt được khoảng 1 – 1.5 giờ.

 Diazepam có thể bị khử bởi 2C19 và CYP3A4 thành chất chuyển hóa N-desmethyldiazepam, chuyển hóa temazepam khi bị hydroxyl chuyển hóa bởi CYP3A4. Cả temazepam và Desmethyldiazepam đều được chuyển hóa thành oxazepam.

 Thuốc Diazepam chủ yếu được bài tiết qua đường nước tiểu, thời gian bán hủy trong vòng 2 – 5 ngày. Vì Diazepam có thời gian bán hủy 2 pha, giai đoạn phân phối nhanh cũng như giai đoạn loại bỏ đầu cuối kéo dài trong khoảng 1 – 2 ngày.

 Thời gian bán hủy của thuốc thường kéo dài ở các đối tượng như: trẻ sơ sinh, người cao tuổi, người mắc bệnh lý gan thận.

Tác dụng phụ

Người bệnh thường lo lắng về tác dụng phụ của thuốc Diazepam hay bất kì loại thuốc nào khác trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể gặp phải tác dụng phụ, nếu có thì những tác dụng phụ này sẽ biến mất sau khi ngưng dùng thuốc; thế những cũng không nên chủ quan với sức khỏe bản thân.

Do đó, người bệnh nên lưu ý một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc Diazepam như:

 Chóng mặt, mờ mắt

 Mệt mỏi, buồn ngủ

Đánh giá thuốc Diazepam

► Bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu cho biết, mặc dù thuốc Diazepam mang lại hiệu quả điều trị cao nhưng có thể gây ra tác dụng phụ cũng như tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau.

► Do đó, người bệnh nên dùng thuốc theo đúng hướng dẫn và liều lượng được quy định trên bao bì sản phẩm hoặc theo chỉ định của bác sĩ, để đảm bảo an toàn trong thời gian điều trị.

 https://dakhoanguyentrai.vn/mun-rop-sinh-duc-giai-doan-dau.html

Tác dụng nước cam với người bệnh sau khi mổ ruột thừa

 

Việc uống nước cam thường xuyên còn giúp huyết áp ổn định, giảm thiểu nguy cơ bị bệnh ung thư, tim mạch. Sử dụng nước cam còn có khả năng thanh lọc, làm sạch cơ thể, nhờ đó giảm viêm và tăng nhanh quá trình hồi phục bệnh. Vậy vừa mới mổ ruột thừa có uống được nước cam không?

THỰC HƯ MỔ RUỘT THỪA CÓ UỐNG ĐƯỢC NƯỚC CAM KHÔNG?

Mổ ruột thừa có uống được nước cam

Mổ ruột thừa có uống được nước cam

Theo các bác sĩ chuyên khoa, bệnh nhân sau khi phẫu thuật ruột thừa xong thì không nên uống nước cam. Bởi vì:

>> Thứ nhất, nước cam ép chứa lượng lớn acid citric. Và nó tồn tại ở dạng muối natri citrat – có tác dụng chống đông máu. Đồng thời, khi dung nạp vào cơ thể còn tạo phức với ion Ca++ cản trở quá tình tạo ra thrombin và prothrombinase, làm máu không đông, gây ảnh hưởng đến quá trình hồi phục sau khi mổ.

>> Thứ 2, nước cam có khả năng lên men đường, gây chướng bụng, đầy hơi. Đây là những triệu chứng khiến bệnh nhân sau mổ ruột thừa khó chịu, ảnh hưởng không tốt đến vết mổ. Trường hợp chướng bụng nặng còn có thể khiến vết khâu bị bung, tạo cảm giác đau đớn, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm trùng.

>> Thứ 3, bệnh nhân sau khi mổ ruột thừa sẽ dùng các loại thuốc kháng sinh để chống nhiễm trùng. Trong khi đó, acid citric trong nước cam có thể phá hỏng cấu trúc của thuốc. Không chỉ không mang đến hiệu quả và còn gia tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

Kết luận:

Như vậy, qua những phân tích trên, chắc hẳn bệnh nhân đã biết sau mổ ruột thừa có uống được nước cam không. Câu trả lời chắc chắn là không, ngay cả những người đã phẫu thuật lâu và chưa bình phục hoàn toàn cũng cần thận trọng khi uống nước cam.

NÊN UỐNG NƯỚC CAM NHƯ THẾ NÀO SAU KHI MỔ?

https://dakhoahoancautphcm.vn/dia-chi-kham-benh---thuoc-dieu-tri-270/

Cách uống nước cam tốt nhất sau khi cắt ruột thừa

Như đã nói ở trên, nước cam không phù hợp cho người mới mổ ruột thừa, nhưng khi bạn đã mổ lâu và bình phục hoàn toàn thì có thể uống một lượng vừa phải. Cần tham khảo những lời khuyên sau đây để sử dụng nước cam một cách tốt nhất, không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe:

 Chỉ nên uống nước cam khi vết mổ đã lành hoàn toàn và uống 1 ly nhỏ vào buổi sáng trước bữa ăn. Uống thật chậm là bí quyết để đạt được hiệu quả chăm sóc tốt nhất với loại nước trái cây này.

Tránh uống nước cam sau khi ăn và không uống vào buổi tối.

Không dùng chung nước cam với những loại nước uống khác như sữa. Tốt nhất nên uống cam ép nguyên chất.

Bên cạnh việc uống nước cam đúng cách, bệnh nhân sau mổ ruột thừa cũng cần thiết lập một chế độ ăn uống phù hợp để sức khỏe mau bình phục.

 Như vậy, với nước cam nếu biết dùng đúng thời điểm và đúng cách, thì sẽ mang lại lợi ích tuyệt vời. Tuy nhiên, chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân sau mổ ruột thừa: nếu muốn sử dụng nước cam hay bất cứ loại thực phẩm nào khác, thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị để được tư vấn tốt nhất.

https://dakhoanguyentrai.vn/mun-rop-sinh-duc-o-mieng.html

Thứ Tư, 16 tháng 9, 2020

Định nghĩa thế nào là bệnh viêm mô tế bào

 

Đây là loại nhiễm trùng da được gây ra bởi vi khuẩn, bệnh có thể xuất hiện ở bất cứ độ tuổi nào, đồng thời tiềm ẩn nhiều mối nguy hiểm. Vi khuẩn gây bệnh có thể lây từ bề mặt da sang hạ bì và mô mỡ, xâm nhập vào máu cùng hạch bạch huyết, khiến cơ quan bên trong cơ thể bị tổn thương, gây ra bệnh viêm mô tế bào.

VIÊM MÔ TẾ BÀO - BỆNH LÝ CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ?

Người lớn khi mắc phải bệnh lý này thường ảnh hưởng chủ yếu ở chi dưới. Trẻ em khi mắt bệnh thường xuất hiện tại vùng mặt và cổ.

Viêm mô tế bào là như thế nào?

Viêm mô tế bào là như thế nào?

Triệu chứng của viêm mô tế bào

Nếu bị bệnh, bạn sẽ gặp các triệu chứng sau đây: Đỏ da, đau rát, sưng viêm, có thể xuất hiện mụn nước, bề mặt da nóng hơn so với vùng da bình thường. Bên cạnh đó, bệnh nhân còn gặp các triệu chứng như sốt nhẹ, cơ thể mệt mỏi.

Nguyên nhân gây bệnh

Hiện nay có nhiều vi khuẩn được cho là nguyên nhân dẫn đến bệnh lý này, phổ biến nhất là 2 loại: Staphylococcus aureus, Streptococcus. Chúng xâm nhập qua vết mổ, vết trầy xước ở da vào cơ thể. Ngoài ra, còn có các yếu tố làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh như:

Bị bệnh da liễu:

Bao gồm các bệnh nấm chân, chàm, zona gây nên vết loét trên da. Các vi khuẩn xâm nhập vào vết loét này gây nên bệnh.

Phẫu thuật:

Đây chính là điều kiện thuận lợi giúp các vi khuẩn gây viêm mô tế bào xâm nhập vào cơ thể.

 Hệ thống miễn dịch suy yếu:

Nếu bạn có hệ miễn dịch yếu do các bệnh HIV/AIDS, tiểu đường, bạch cầu,… gây nên thì bạn có khả năng mắc bệnh nhiễm trùng da cao hơn người bình thường. Bên cạnh đó, việc lạm dụng thuốc corticosteroid còn có thể là nguyên nhân làm hệ thống miễn dịch suy giảm.

Tiền sử viêm mô tế bào:

Với các bệnh nhân từng bị viêm mô tế bào thì tình trạng này có thể tái phát trở lại.

Ngoài ra, người bị béo phì cũng có dễ bị bệnh lý này hơn so với người cân nặng bình thường.

https://dakhoahoancautphcm.vn/dia-chi-kham-benh---thuoc-dieu-tri-270/

Những loại viêm mô tế bào liên quan

Ngoài 2 vi khuẩn gây nên viêm mô tế bào đã nêu ở trên là Staphylococcus aureus và Streptococcus gây ra. Thì bệnh lý này vẫn có thể xuất hiện do các tác nhân khác, bao gồm:

++ Bị chó mèo cắn

Vết cắn của chó mèo để lại có thể khiến cơ thể bị nhiễm khuẩn Pasteurella multocida hoặc Capnocytophaga. Đây là những loại vi khuẩn có hoạt động tương tự như 2 loại vi khuẩn gây nên viêm mô tế bào trên.

++ Do nước biển, nước ấm

Có một số chủng vi khuẩn phát triển mạnh mẽ trong nước ấm và nước biển. Do đó, nếu bạn tiếp xúc với 2 nguồn nước này, thì khả năng bị vi khuẩn có tên Vibrio Vulnificus và Aeromonas hydrophila tấn công gây nên viêm mô tế bào là rất khó tránh khỏi.

Yếu tố tăng nguy cơ bị nhiễm viêm mô tế bào

- Đối tượng trên 45 tuổi, ở cả nam và nữ, đều có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn

- Hệ miễn dịch suy giảm do bệnh tiểu đường, HIV/ AIDS, ...

- Tiền sử bệnh da liễu như: nấm, chàm da, bệnh zona thần kinh, bệnh thủy đậu,...

>>> LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA

Bác sĩ ở Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu nhận định rằng, viêm mô tế bào là bệnh lý da liễu đặc biệt nguy hiểm, có thể gây nên biến chứng nghiêm trọng khó lường. Do đó, nếu bệnh nhân nhận thấy có các biểu hiện bất thường trên da thì cần phải đi khám ngay. Đồng thời, sau khi được bác sĩ chỉ định đơn thuốc, cần tuân thủ đúng liệu trình ngay cả khi triệu chứng đã biến mất.

Trên đây là những thông tin giúp bệnh nhân giải đáp tất cả các thắc mắc về viêm mô tế bào. Tuy nhiên, nội dung chỉ có giá trị tham khảo và không phải là tư vấn chuyên môn. Vì vậy, nếu có câu hỏi khác, bệnh nhân nên tham khảo thêm tư vấn từ các bác sĩ và nhân viên y tế.

https://dakhoanguyentrai.vn/gan-bi-cho-duong-vat.html

Thông tin điều trị của thuốc Neostyl

 

Thuốc đặt phụ khoa Neostyl - dạng viên nén đặt âm đạo, được sản xuất tại Việt Nam, bao gồm các thành phần với hàm lượng vừa đủ 1 viên. Đối với phụ nữ đang trong thời gian cho con bú cũng không được tùy tiện dùng thuốc bởi có thể gây nên một số tác động đến tuyến sữa.


CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC NEOSTYL

♦ Tên thuốc: Neostyl

♦ Hoạt chất: Metronidazol

♦ Nhóm thuốc điều trị: Kháng khuẩn, kháng nấm, trị ký sinh trùng

♦ Dạng bào chế: Viên nén - đặt âm đạo

♦ Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén (đặt phụ khoa)

➦ Metronidazol (500mg): Là hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh, có trong các loại thuốc dự phòng và điều trị nhiễm trùng do một số vi khuẩn kị khí, T.vaninalis, Giardia… đồng thời có khả năng cân bằng hệ vi khuẩn trong môi trường âm đạo.

➦ Nystatin ( 100.000 UI - 20mg): Có tác dụng ngăn cản, ức chế và kìm hãm sự phát triển của nấm; đặc biệt là nấm Candida albicans ở cơ quan sinh dục, miệng.

➦ Neomycin sulfat (65.000 UI - 100mg): Hoạt chất có tác dụng điều trị mục đích tại chỗ, dùng trong các trường hợp như: diệt khuẩn trong nhiễm khuẩn, bệnh viêm da do dị ứng hoặc nhiễm trùng; đồng thời có tác dụng lên các vi khuẩn gram âm (-) và gram dương (+)

Thuốc Neostyl có thành phần chính là Metronidazol. Đây là một chất dẫn 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính tương đối rộng đối với các vi khuẩn kị khí, amip, Giardia.

Thực tế hiện nay, dưới góc độ khoa học thì cơ chế tác dụng của Metronidazol chưa được giải thích rõ ràng và đầy đủ. Tuy nhiên, nhiều cuộc thực nghiệm đã chứng minh được hoạt chất Metronidazol có phát huy công dụng trong điều trị nhiễm Trichomonas Vaginalis, Entamoeba histolytica…

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-dan-gian---dong-y-273/

CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH

➤ Chỉ định điều trị

Với các thành phần đã được đề cập, thuốc Neostyl - đặt âm đạo (được kê đơn) có tác dụng tiêu diệt các mầm bệnh gây viêm nhiễm âm đạo nữ giới, được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

+ Thuốc đặt Neostyl điều trị viêm nhiễm âm đạo thông thường do nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thông thường với các biểu hiện như: ngứa ngáy, ra nhiều huyết trắng, sinh mủ thông thường.

Điều trị nhiễm khuẩn âm đạo do các động vật nguyên sinh như: trùng roi Trichomonas, Giardia lamblia, Entamoeba histolytica…

Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn E.Coli hoặc Enterobacter, S.aureus…

 Điều trị có hiệu quả trong trường hợp nhiễm nấm âm đạo, nấm Candida gây viêm âm đạo...

Dùng trong điều trị dự phòng viêm nhiễm trước và sau khi thực hiện thủ thuật ở âm đạo...

➤ Chống chỉ định

Theo khuyến cáo từ nhà sản xuất cũng như các chuyên gia sản phụ khoa thì thuốc đặt trị viêm âm đạo Neostyl không được chỉ định điều trị đối với các trường hợp sau:

+ Phụ nữ bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc

Thuốc không được sử dụng cho phụ nữ đang mang thai

Không được dùng cho phụ nữ cho con bú.

Khuyến cáo từ các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu:

“Vùng kín” nữ giới có cấu tạo phức tạp, đảm nhận nhiều chức năng quan trọng thực hiện chức năng tình dục và sinh sản. Do đó, bất cứ sự tác động điều trị nào cũng cần hết sức cẩn trọng. Chúng tôi luôn khuyên chị em nên thực hiện khám phụ khoa định kỳ 6 tháng/ lần và đi khám ngay khi có dấu hiệu bất thường ở vùng kín.

► Điều này giúp bệnh nhân được phát hiện bệnh kịp thời, điều trị mang lại hiệu quả cao, ngăn ngừa các biến chứng. Trong trường hợp được chỉ định dùng thuốc uống/ thuốc đặt âm đạo bác sĩ cũng sẽ hướng dẫn cụ thể để bạn sử dụng an toàn”

► Tuyệt đối không được tự đoán bệnh và mua thuốc về nhà điều trị gây tổn thương âm đạo nghiêm trọng và nguy cơ xảy ra tác dụng phụ nguy hiểm cao, gây khó khăn cho việc điều trị về sau.

Trên đây là những thông tin về thuốc neostyl bạn có thể tham khảo để có thêm thông tin.

https://dakhoanguyentrai.vn/nen-xet-nghiem-hiv-o-dau.html

Thuốc Normagut giúp hỗ trợ đường ruột

 

Normagut là loại thuốc điều trị tiêu chảy hiệu quả, được sử dụng phổ biến và thường xuyên có mặt trong tủ thuốc gia đình hoặc mang đi du lịch để phòng “sự cố”.

THÀNH PHẦN, CÔNG DỤNG THUỐC NORMAGUT

Thuốc bao gồm các thành phần Saccharomyces boulardii đông khô có tác dụng trong việc ức chế, kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh trong đường ruột, tạo thành “hàng rào” miễn dịch bảo vệ đường ruột và đối kháng độc tố với những vi khuẩn gây bệnh như: Vibrio chlerae, Clostridium difficile… Do đó rất hữu hiệu đối với bệnh nhân bị tiêu chảy. Thông thường, Saccharomyces boulardii sẽ “quá cảnh” ở ống tiêu hóa. Sau đó sẽ tiến hành đào thải qua phân sau 2 – 5 ngày.

CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Việc nắm rõ được các chỉ định dùng thuốc cũng như các chống chỉ định điều trị sẽ giúp bạn yên tâm dùng thuốc phát huy hiệu quả, tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

➤ Chỉ định điều trị

Theo khuyến cáo từ nhà sản xuất, thuốc normagut sẽ được chỉ định điều trị đối với các trường hợp sau;

+ Phòng ngừa và điều trị chứng tiêu chảy có nguồn gốc vi sinh

+ Cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột, hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn

+ Phòng ngừa và điều trị bệnh tiêu chảy do dùng kháng sinh hoặc Clostridium difficinale

+ Hỗ trợ điều trị trong phác đồ điều trị bệnh HP dạ dày

Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng trong điều trị một số trường hợp khác (không được đề cập). Do đó, nếu bạn có ý định sử dụng normagut với mục đích khác, hãy liên hệ với chuyên gia, bác sĩ để được tư vấn cụ thể.

➤ Chống chỉ định

Thuốc Normagut không được chỉ định điều trị đối với các trường hợp sau:

+ Bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc

+ Bệnh nhân đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú

+ Bệnh nhân bị suy giảm hệ miễn dịch như nhiễm HIV, cấy ghép cơ quan...

+ Bệnh nhân đang trong quá trình thực hiện xạ trị

+ Bệnh nhân đang đặt catheter tĩnh mạch trung ương

+ Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thức ăn, hóa chất, lông động vật…

https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-dan-gian---dong-y-273/

CÁCH SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN

Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng; hãy tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc dùng thuốc; thông báo với bác sĩ về các vấn đề sức khỏe bất thường. Đồng thời, cần dùng thuốc theo đúng các chỉ định, hướng dẫn từ bác sĩ.

➤ Liều lượng sử dụng thuốc

Đối với từng tình trạng bệnh lý, mục đích điều trị, độ tuổi và tình trạng sức khỏe từng người… bác sĩ sẽ kiểm tra và chỉ định liều lượng phù hợp. Dưới đây chúng tôi chỉ đề cập đến các liều lượng thuốc sử dụng thông thường:

Đối với trẻ em trên 12 tuổi và người lớn

- Điều trị tiêu chảy: Uống ngày 1-2 lần, mỗi lần 1 viên

- Ngăn ngừa tiêu chảy (khi đi du lịch): Uống ngày 1-2 lần, mỗi lần 1 viên. Nên bắt đầu uống từ 5 ngày trước khi đi du lịch.

- Thiết lập và duy trì hoạt động đường ruột, cân bằng hệ vi sinh đường ruột: Uống ngày 1-2 lần, mỗi lần 1 viên

➧ Đối với trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 12 tuổi: Uống ngày 1-2 lần, mỗi lần 1 viên

➧ Đối với trẻ em dưới 2 tuổi: Không được dùng thuốc nếu không có yêu cầu từ bác sĩ

➤ Cách dùng thuốc

+ Thuốc normagut được bào chế ở dạng viên nang, sử dụng đường uống trực tiếp. Bạn nên uống thuốc nguyên viên với 1 ly nước lọc (hoặc nước sôi để nguội), nuốt trọn viên thuốc.

+ Không được bẻ thuốc, nhai thuốc, nghiền thuốc hay hoàn tan thuốc… nếu không có yêu cầu từ bác sĩ.

+ Không được uống thuốc chung với bia, nước có gas, rượu, cà phê… Cũng không nên uống với nước quá nóng hoặc quá lạnh do thuốc có chứa men vi sinh.

+ Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định bác sĩ. Không được tự ý tăng/ giảm liều dùng hoặc tự ý ngưng thuốc khi triệu chứng thuyên giảm… mà không có ý kiến từ bác sĩ.

+ Trong quá trình dùng thuốc, đặc biệt đối với trẻ em thì cha mẹ nên theo dõi sát sao để chắc chắn uống đúng liều lượng hoặc xuất hiện phản ứng bất thường cần đi đưa trẻ đi khám

+ Nếu sử dụng thuốc sau 2 ngày mà triệu chứng tiêu chảy không thuyên giảm, nên đến gặp bác sĩ kiểm tra và điều trị.

 Những thông tin được cung cấp trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ. Các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu luôn khuyên bạn nên đến gặp bác sĩ tư vấn kỹ lưỡng trước khi có quyết định dùng thuốc.

https://dakhoanguyentrai.vn/bao-quy-dau-hep-co-nen-cat.html

Chất lượng, cán bộ tại Bệnh viện Việt Pháp - Hà Nội

 

Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội hoạt động với những phương châm và mục tiêu:

 Hướng dẫn và theo sát người bệnh trong suốt quá trình điều trị, phục hồi và bảo vệ sức khỏe. Mục tiêu là giúp bệnh nhân hiểu được những thay đổi xảy ra trong những giai đoạn của cuộc sống và mang lại sức khỏe tối ưu cho người bệnh.

 Bên cạnh đó, bệnh viện không ngừng cố gắng mang đến cho người bệnh môi trường chăm sóc sức khỏe tiện nghi, tận tình và chu đáo để người bệnh có thể tự làm chủ sức khỏe bản thân cùng với dịch vụ y tế chuyên nghiệp.

Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội là bệnh viện quốc tế đầu tiên ở TP Hà Nội

Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội là bệnh viện quốc tế đầu tiên ở TP Hà Nội

Cơ sở vật chất Bệnh viện Việt Pháp

Bệnh viện Việt Pháp được trang bị rất nhiều máy móc – thiết bị y khoa – công nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng quá trình khám chữa bệnh cho bệnh nhân, mang lại dịch vụ y tế chất lượng cao cho người bệnh.

Bên cạnh đó, những cơ sở vật chất và tiện ích tại bệnh viện còn mang lại môi trường nghỉ ngơi thoải mái cho bệnh nhân. Cụ thể:

 Hệ thống phòng ốc gồm các phòng như: phòng đơn, phòng đôi, phòng Junior Suite, phòng Executive Suite và phòng cách ly.

 Mỗi phòng lưu viện đều được trang bị đầy đủ các phương tiện y tế như: máy hút, nguồn sang, hệ thống oxy… Lắp đặt loại giường tự điều chỉnh theo mọi tư thế, tủ đầu giường, tivi và điện thoại trực tiếp…

 Mỗi phòng bệnh đều xây dựng phòng tắm có vòi tắm hoa sen, toilet có bồn rửa tay. Chuông gọi khẩn cấp được lắp đặt ở đầu giường và phòng tắm.

 Người bệnh sẽ nhận được bộ vệ sinh cá nhân gồm: dầu gội đầu, xà phòng, kem đánh răng, lược, khăn tay, khăn mặt, áo tắm và dịch vụ giặt ủi miễn phí.

 Ngoài ra, còn có các dịch vụ như: Internet, phiên dịch, bữa sáng phục vụ tại phòng…

Phòng ốc với cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ tiện nghi

Phòng ốc với cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ tiện nghi

Chuyên khoa khám chữa bệnh và đội ngũ y bác sĩ

Các chuyên khoa tại bệnh viện

Chuyên khoa Nội

 Khoa Gây Mê Hồi Sức

 Khoa Tim Mạch

 Khoa Da liễu – Hoa liễu

 Khoa Tai nạn – Cấp cứu

 Khoa Nội Tiết

 Khoa Tiêu hóa – Gan mật

 Khoa Nội đa Khoa

 Khoa Nội thận

 Khoa Nội thần kinh

 Khoa Bệnh truyền nhiễm – Y học nhiệt đới

 Khoa Nhi – Nhi sơ sinh

 Khoa Hô hấp – Dị ứng

 Khoa Tâm bệnh học – Liệu pháp tâm lý

 Khoa Nội Cơ xương khớp

 Khoa Dinh dưỡng

Chuyên khoa Ngoại

 Khoa Nha – Chỉnh nha

 Khoa Tai mũi họng

 Khoa Sản – Phụ khoa

 Khoa Mắt

 Khoa Chấn thương chỉnh hình

 Khoa Phẫu thuật thần kinh

 Khoa Phẫu thuật tiết niệu

 Khoa Phẫu thuật ổ bụng

https://dakhoahoancautphcm.vn/dia-chi-kham-benh-271/ 

Thời gian khám chữa bệnh và thông tin liên hệ

Thời gian làm việc

Bệnh viện khám ngoại trú theo khung giờ cụ thể sau:

Thứ Hai – Thứ Sáu

Buổi sáng: 8h30 – 12h

Buổi chiều: 13h30 – 17h30

 Thứ Bảy: 8h30 – 12h

Ngoài khung giờ trên, nếu người bệnh có nhu cầu thăm khám thì có thể đến quầy lễ tân cấp cứu tại tầng trệt bệnh viện. Ngoài ra, để đặt hẹn khám bệnh thì hãy liên hệ đến số: (024) 3577 1100

 Cấp cứu: 24/7, trong trường hợp khẩn cấp thì hãy liên hệ đến số (024) 3577 1111 để được hỗ trợ.

Thông tin liên hệ

 Địa chỉ: Số 01 Phương Mai, Quận Đống Đa, TP Hà Nội

 Điện thoại: (84-24) 3577 1100

 Hotline cấp cứu: (84-24) 3574 1111

Trên đây là những thông tin tổng quan về Bệnh viện Việt Pháp Hà Nội. Hi vọng nội dung bài viết này từ Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu sẽ là những thông tin tham khảo sẽ giúp ích cho bạn đọc cũng như người bệnh đang có ý định khám – điều trị bệnh tại đây.

https://dakhoanguyentrai.vn/noi-mun-o-moi-lon.html